Trang chủ » Phân loại những thù hình nhựa phổ biến

Phân loại những thù hình nhựa phổ biến

Phân loại những thù hình nhựa phổ biến

Polymer
Polymer là hợp chất cao phân tử trong đó phân tử của nó gồm những nhóm nguyên tử được nối với nhau bằng các liên kết hóa học và có sự lặp lại tuần hoàn.

Nhựa nhiệt dẻo:
Là polymer có khả năng lập lại nhiều lần quá trình chảy mềm dưới tác dụng của nhiệt và trở nên cứng (định hình) khi được làm nguội.
Trong quá trình tác dụng nhiệt, nhựa nhiệt dẻo chỉ thay đổi tính chất vật lý, không xảy ra phản ứng hóa học.
Có khả năng tái sinh nhiều lần.
Nhựa nhiệt rắn:
Là loại vật liệu polymer khi chịu tác dụng của nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác hay chất đóng rắn sẽ xảy ra phản ứng hóa học chuyển thành cấu trúc không gian 3 chiều, không còn khả năng nóng chảy khi gia nhiệt nữa.
Không có khả năng tái sinh các loại phế phẩm, phế liệu hoặc các sản phẩm đã qua sử dụng.
Polyme kết tinh, polymer vô định hình
Polymer kết tinh:
Là vật liệu polimer có các chuỗi mạch sắp xếp gần khít nhau theo một trật tự nhất định. Thường ở trạng thái đục mờ.
Polymer vô định hình:
Là loại vật liệu polymer có các chuỗi mạch không sắp xếp theo một trật tự nhất định nào. Có độ trong suốt cao.

Phân loại các loại nhựa nhiệt dẻo
Một số tính chất cơ học và vật lý của nhựa

Tính chất vật lý:
Tỷ trọng nhựa:
Vật liệu nhựa tương đối nhẹ, tỷ trọng dao động từ 0,9-2. Tỷ trọng nhựa phụ thuộc vào độ kết tinh: độ kết tinh cao thì tỷ trọng cao.
Chỉ số nóng chảy(MI)
Là trị số thể hiện tính lưu động khi gia công của vật liệu nhựa. Chỉ số nóng chảy càng lớn thể hiện tính lưu động của nhựa càng cao và càng dễ gia công.
Phương pháp thử nghiệm: đặt một lượng hạt nhựa nhất định vào một dụng cụ
có miệng chảy ∅=2,1 mm ở nhiệt độ và áp suất nhất định trong thới gian 10 phút. lượng nhựa chảy ra khỏi miệng dụng cụ xác định chỉ số chảy của nhựa.
Tiêu chuẩn đo chỉ số nóng chảy là ASTM D 1238.
Độ hút ẩm (độ hấp thụ nước)
Độ hút ẩm được xác định bằng mức hút nước của nhựa.
Phương pháp đo: lấy một mẫu nhưa sấy khô, cân trọng lượng. Ngâm mẫu nhựa vào nước trong 24 giờ, lấy ra cân lại. Tỉ lệ % gia tăng trọng lượng là mức hấp thụ nước.
Nhựa có nhóm phân cực : độ hấp thụ nước cao. Nhựa không phân cực: độ hấp thụ nước thấp.
Độ hút ẩm thấp thì tốt vì nước hấp thụ làm giảm một số tính chất cơ lý và ảnh hưởng đến độ ổn định kích thước sản phẩm.
Độ co rút của nhựa:
Độ co rút của nhựa là % chênh lệch giữa kích thước của sản phẩm sau khi đã lấy khỏi khuôn được định hình và ổn định kích thước so với kích thước của khuôn.
Độ co rút của nhựa kết tinh lớn hơn nhiều so với độ co rút của nhựa vô định hình.
Tính cách điện:
Đa số các loại nhựa cách điện tốt nên được ứng dụng làm các thiết bị điện gia dụng, thiết bị viễn thông, vô tuyến truyền hình, các thiết bị cao tần.
Xác định tính cách điện bằng thử nghiệm điện thế xuyên thủng qua một  tấm vật liệu nhựa có chiều dày tính bằng mm (KV/mm) ở nhiệt độ 20oC.
Tính truyền nhiệt:
Đa số các loại nhựa có độ truyền nhiệt thấp nên cách nhiệt tốt.

Nhựa ABS - Nhựa công nghiệp
Tính chất cơ học
Những tính năng cơ học của nhựa ảnh hưởng tới độ bền sản phẩm.
Độ bền kéo
Là sức chịu đựng của vật liệu khi bị kéo về một phía, biểu thị bằng đơn vị lực trên một đơn vị diện tích.
Đơn vị đo: KG/cm2 hoặc N/m2.
Chỉ số cường độ kéo càng lớn tức vật liệu có độ bền kéo càng cao.
Độ dãn dài:
Là tỉ lệ giữa độ dài khi lực kéo tăng đến điểm đứt trên độ dài ban đầu, biểu thị bằng %. Vật liệu có độ dãn dài lớn, độ bền kéo lớn thì có độ dẻo lớn hơn vật liệu có độ bền kéo lớn mà độ dãn dài nhỏ.
Độ cứng:
Biểu thị khả năng chống lại tác dụng của một vật rắn để không bị nứt, vỡ hoặc sứt mẻ bề mặt.
Thiết bị đo độ cứng:Shore A,D, thiết bị Rockwell, Brinene.
Độ chịu va đập:
Biểu thị khả năng chống lại một tải trọng rơi xuống, va đập vào sản phẩm mà không làm nứt vỡ sản phẩm. Xác định độ chịu va đập bằng thiết bị có một quả cân từ độ cao nhất định rơi xuống sản phẩm đã được cố định.
Độ chịu mài mòn:
Biểu thị khả năng chống lại tác dụng bào mòn của lực làm hao mòn vật liệu, biểu thị bằng % Đối với các sản phẩm nhựa như đế giày dép, chỉ tiêu này rất quan trọng. Một số loại nhựa thường dùng

LỢI THẾ KHI HỢP TÁC CÙNG MÁY NHỰA VIỆT ĐÀI?

· Chúng tôi với 100% đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên kinh nghiệm làm việc trực tiếp tại ĐÀI LOAN & TRUNG QUỐC từ 3-10 năm, am hiểu máy móc kỹ thuật hơn bất kỳ ai khác.

· Trực tiếp sản xuất những máy móc thiết bị mang thương hiệu “Máy Nhựa Việt Đài”

· Là nhà phân phối độc quyền máy móc ngành nhựa của GENIUS – ĐÀI LOAN và DEMA – TRUNG QUỐC – hai quốc gia đi đầu về sản xuất và chuyển giao kinh nghiệm ngành nhựa.

· Giá cả chúng tôi đề ra không phải là rẻ nhất trên thị trường nhưng giá trị của nó gấp nhiều lần số tiền quý khách đã bỏ ra.

· Chương trình hậu mãi hấp dẫn, máy móc được bảo hành 1 năm, bảo dưỡng trọn đời.

· Linh kiện vật tư nhập khẩu chính hãng đáp ứng nhu cầu của quý khách 24/7 từ hộp số, nòng trục, đến dao máy băm, máy nghiền…

· Chuyển giao công nghệ kỹ thuật thao tác cho đến khi khách hàng thành thục.

· Hỗ trợ hướng dẫn công thức phối nguyên liệu (nếu cần).

· Ưu đãi đặc biệt cho khách hàng thân quen, khi mua máy bên Máy Nhựa Việt Đài quý khách đều mua được linh kiện với giá khuyến mãi cực sốc.

· Máy Nhựa Việt Đài có sẵn đội ngũ chuyên gia kỹ thuật, kỹ sư trong và ngoài nước sẵn sàng hỗ trợ, sửa chữa cho quý khách trong thời gian nhanh nhất.

Máy Nhựa Việt Đài – chuyên máy móc ngành nhựa, có thể hỗ trợ bạn xác định quy trình hiệu quả, tiết kiệm chi phí nhất cho việc đầu tư máy móc ngành nhựa và cung cấp chuyển giao hoàn toàn công nghệ tiên tiến nhất, phù hợp với nhu cầu của bạn

Liên hệ ngay với Máy Nhựa Việt Đài để có sản phẩm tốt nhất với giá cạnh tranh nhất

Thông tin liên hệ

Công ty TNHH Máy Nhựa Việt Đài

Trụ sở chính: xã Thanh Xuân, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

Chi nhánh: 179 Chợ Đường Cái, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

Chi nhánh miền nam: Số 4, đường số 10, Kp. Khánh Hội, P. Tân Phước Khánh, Tx. Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.

Hotline: 0886547668 (Mr. Vien)/ 0937470861 (Mr. Trung) 0969778568 Mr.Ba 0976556525 Mr.Dũng 

Email: maynhuavietdai.hd@gmail.com 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *