Nhựa PPR tên đầy đủ là High Molecular weight Polypropylene Random Copolymers chuyên dùng để sản xuất ống nhựa chịu nhiệt PPR hoặc ống nhựa hàn nhiệt PPR. Khả năng chịu nhiệt 70 – 110 độ C và áp suất 10-25 atm. Chính vì tính năng này, nhựa PPR luôn được ứng dụng rộng rãi và có tầm quan trọng trong ngành xây dựng và nhiều lĩnh vực khác.
Tiêu chuẩn chọn nhựa PPR là một trong những yếu tố được khách hàng quan tâm khá nhiều. Vậy những tiêu chuẩn dành cho ống nhựa PPR là gì?
Tiêu chuẩn lựa chọn nhựa PPR cho sản xuất ống nhựa chịu nhiệt
Về tiêu chuẩn chung.
◊ Vật liệu để sản xuất ống và phụ kiện phải là nhựa Polypropylen (PP).
◊ Tiêu chuẩn này được áp dụng với 4 loại Polypropylen sau:
♠ Loại 1: Homopolyme polypropylen: PP-H
♠ Loại 2; Copolyme khối polypropylen: PP-B
♠ Loai 3: Copolyme ngẫu nhiên Polypropylen: PP-R (dùng làm ống dẫn nước nóng – lạnh trong các công trình xây dựng).
♠ Loại 4: Copolyme ngẫu nhiên Polyprolylen với độ kết tinh thay đổi PP-RCT
Trong đó:
× PP-H: bao gồm tất cả các homopolyme polypropylen;
× PP-B: bao gồm các copolyme “khối” propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác, không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;
× PP-R: bao gồm copolyme ngẫu nhiên propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác, không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;
× PP-RCT: bao gồm copolyme ngẫu nhiên propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác, không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;
Về tiêu chuẩn riêng.
◊ Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên trong và bên ngoài ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
◊ Vật liệu không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu sắc. Các đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.
Những đặc điểm khiến nhựa PPR là dòng nhựa được sử dụng rộng rãi.
Nhựa PPR được biết đến là một trong những sản phẩm ứng dụng công nghệ tiên tiến với những đặc điểm riêng phù hợp với nhiều lĩnh vực khác nhau. Tiêu biểu có thể kể đến
- Độ bền cơ học cao và độ chịu va đập tốt
- Khả năng trơ với nhiều hóa chất, cả thể khí hay thể lỏng.
- Có hệ số giãn nở nhiệt cao hơn sơ với ống kim loại
- Có thể sử dụng ở nhiệt độ cao, từ 70 đến 90 độ C trong thời gian dài.
- Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển
- Nhựa PPR không độc hại, không đóng cặn, dễ lắp đặt và tiết kiệm cho phí
Những ứng dụng của nhựa PPR trong đời sống
Nhựa PPR được sử dụng làm ống chứa nước nóng, khí do khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn của chúng. Những ứng dụng có thể kể đến như:
- Trong xây dựng, sinh hoạt, ống PPR dùng để dẫn các nguồn nước nóng trong các hệ thống sưởi, hệ thống nước nóng sinh hoạt
- Trong công nghiệp, ống PPR có thể sử dụng để vận chuyển dầu, hoặc các chất lỏng có tính ăn mòn cao.
- Trong nông nghiệp, ống PPR sử dụng cho hệ thống tưới tiêu, kiểm soát nhiệt độ. Các hệ thống Khí canh thường sử dụng ống PPR do khả năng uốn cong của chúng tốt hơn ống PVC thông thường, nhưng ống PPR lại có độ bền cao hơn.
- Trong hệ thống y tế: làm hệ thống dẫn truyền khí cho khu vực phòng phẫu thuật, phòng chăm sóc đặc biệt..v.v
Phân biệt nhựa PPR – HDPE – PVC
Các loại nhựa PPR – HDPE – PVC được biết đến là những loại nhựa được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Để tránh gây nhầm lẫn, chúng ta cần phân biệt từ những đặc điểm riêng của nhựa PVC- HDPE và nhựa PPR là gì
Phân biệt | nhựa PPR | nhựa PVC | nhựa HDPE |
Tính năng cơ học |
|
|
|
Khả năng chống ăn mòn hóa học |
|
|
|
Sự kết tủa |
|
|
|
Khớp nối ống |
|
|
|
Độ dẫn nhiệt |
|
|
|
Độc tố |
|
|
|
Máy sản xuất ống nhựa PPR, đùn ống nhựa chịu nhiệt
Được sử dụng để sản xuất ống PPR – PPRT (đường kính 16~160mm) hoặc ống PE-RT (đường kính 16~32mm). Với thiết kế kèm công nghệ mới, dây chuyền sản xuất ống PPR/PE-RT có thể sản xuất ống nhiều lớp, ống gia cường bằng sợi thủy tinh.
Với nhiều chuyên gia nhiều năm trong ngành cùng nhau thiết kế và cải tiến, máy đùn ống PE/PPR/PE-RT có khả năng đạt năng suất cao tới 35m/giờ. Vượt qua nhiều dòng máy khác..
Một số dòng máy đùn ống PE / PP / PERT phân loại theo kích cỡ sản phẩm
Kích thước ống | Máy đùn chính | Công suất động cơ | Chiều dài thiết kế | Hiệu năng tối đa |
16~63mm | SJ65 | 37kw | 22m | 80~120kg |
20~110mm | SJ75 | 55kw | 30m | 100~160kg |
50~160mm | SJ75 | 90kw | 35m | 120~250kg |
Liên hệ với Máy nhựa Việt Đài cung cấp các máy móc sản xuất ống nhựa.
Công ty TNHH Máy Nhựa Việt Đài
Trụ sở chính: xã Thanh Xuân, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Chi nhánh: 179 Chợ Đường Cái, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
Chi nhánh miền nam: Số 4, đường số 10, Kp. Khánh Hội, P. Tân Phước Khánh, Tx. Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
MST: 0107972343
Hotline: Mr. Trung: 0937 470 861 – Mr. Viên: 0886 547 668 – Mr. Ba: 0969 778 568 – Mr. Dũng 0976 556 525
Email: maynhuavietdai.hd@gmail.com